đầu trang - 1

tin tức

Dầu Vitamin E: “Người bảo vệ ổn định” trong lĩnh vực chống oxy hóa

 hình ảnh 1

Là gìDầu Vitamin E?

Dầu vitamin E, tên hóa học là tocopherol, là một nhóm các hợp chất tan trong chất béo (bao gồmα, β, γ, δ tocopherols), trong đóα-tocopherol có hoạt tính sinh học cao nhất.

Các đặc tính cốt lõi của dầu vitamin E đến từ cấu trúc phân tử độc đáo của nó:

Công thức phân tử: C₂₉H₅₀O, chứa vòng benzodihydropyran và chuỗi bên kỵ nước;

Tính chất vật lý:

Ngoại quan: chất lỏng nhớt màu vàng hơi xanh lục đến vàng nhạt, gần như không mùi;

Độ hòa tan: không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ như etanol, ete và dầu thực vật;

Độ ổn định và độ nhạy:

Chịu nhiệt độ cao (không phân hủy ở 200), nhưng bị oxy hóa chậm và đổi màu khi tiếp xúc với ánh sáng, và các sản phẩm tổng hợp có đặc tính chống oxy hóa yếu hơn các sản phẩm tự nhiên;

Nhạy cảm với không khí, cần bảo quản nơi kín, tránh ánh sáng (2-8).

Ít kiến ​​thức: Vitamin E tự nhiên chủ yếu được chiết xuất từ ​​dầu mầm lúa mì, dầu đậu nành và dầu ngô, còn các sản phẩm tổng hợp được sản xuất hàng loạt bằng phương pháp hóa học nhưng hoạt tính sinh học chỉ bằng 50% so với sản phẩm tự nhiên.

● Những lợi ích củaDầu Vitamin E ?

1. Cơ chế chống oxy hóa và chống lão hóa

Vitamin E là một trong những chất chống oxy hóa tan trong chất béo mạnh nhất trong cơ thể con người:

Loại bỏ các gốc tự do: Nó thu giữ các gốc tự do thông qua các nhóm hydroxyl phenolic để bảo vệ lipid màng tế bào khỏi bị tổn thương oxy hóa và hiệu quả của nó gấp 4 lần so với các chất chống oxy hóa tổng hợp (như BHT);

Hiệu ứng hiệp đồng: Có thể tái tạo vitamin E bị oxy hóa khi dùng kết hợp với vitamin C, cải thiện hiệu quả tổng thể của mạng lưới chống oxy hóa.

2. Yếu tố cốt lõi góp phần vào sức khỏe làn da

Phục hồi tổn thương do ánh sáng: Tạo lớp màng bảo vệ trên bề mặt da, làm giảm tình trạng ban đỏ do tia UV và tổn thương DNA, diện tích ban đỏ giảm 31%-46% sau khi sử dụng lâm sàng;

Dưỡng ẩm và chống lão hóa:dầu vitamin ethúc đẩy tổng hợp ceramide, tăng cường khả năng khóa ẩm của hàng rào bảo vệ da, cải thiện tình trạng khô da và nếp nhăn (độ sâu của nếp nhăn giảm 40% sau 6 tháng sử dụng liên tục);

Sửa chữa vấn đề về da:

Ức chế hoạt động của tyrosinase, làm mờ nám da và đốm đồi mồi;

Giảm viêm da tiết bã và viêm khóe miệng, đồng thời đẩy nhanh quá trình chữa lành vết bỏng.

3. Can thiệp bệnh lý toàn thân

Sức khỏe sinh sản: Thúc đẩy tiết hormone sinh dục, cải thiện khả năng vận động của tinh trùng và chức năng buồng trứng, được sử dụng để điều trị hỗ trợ vô sinh và sảy thai liên tiếp;

Bảo vệ gan: Hướng dẫn của Hoa Kỳ khuyến cáo đây là lựa chọn đầu tiên cho bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu, có thể làm giảm transaminase và cải thiện tình trạng xơ gan;

Bảo vệ tim mạch: Làm chậm quá trình oxy hóa lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) và ngăn ngừa xơ vữa động mạch;

Máu và miễn dịch:

Bảo vệ màng tế bào hồng cầu và được sử dụng để điều trị bệnh thalassemia bằng chất chống oxy hóa;

Điều chỉnh phản ứng viêm của các bệnh tự miễn (như bệnh lupus ban đỏ).

hình ảnh 2

Ứng dụng là gì?sCủa Dầu Vitamin E ?

1. Lĩnh vực y tế:

Các chế phẩm theo toa:

Viên nang uống: điều trị sảy thai thường xuyên, rối loạn mãn kinh (liều dùng hàng ngày 100-800mg);

Tiêm: dùng trong trường hợp ngộ độc cấp tính, bảo vệ hóa trị liệu (cần truyền trong bóng tối).

Thuốc bôi ngoài da: kem bôi giúp cải thiện tình trạng nứt nẻ và tê cóng trên da, thuốc bôi tại chỗ giúp vết thương mau lành46.

2. Mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân:

Tinh chất chống lão hóa: thêm 0,5%-6%dầu vitamin E, hợp chất axit hyaluronic để tăng cường độ ẩm (pha dầu cần được thêm vào dưới 80℃ khi chuẩn bị kem);

Tăng cường khả năng chống nắng: hợp chất với kẽm oxit giúp tăng chỉ số SPF và phục hồi tế bào Langerhans bị tổn thương do tia cực tím.

3. Ngành công nghiệp thực phẩm:

Chất tăng cường dinh dưỡng: được thêm vào thức ăn trẻ em và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe (như viên nang mềm) để đáp ứng nhu cầu hàng ngày (liều dùng hàng ngày cho người lớn là 15mg);

Chất bảo quản tự nhiên: được sử dụng trong dầu và thực phẩm chứa chất béo (như kem) để làm chậm quá trình ôi thiu và an toàn hơn BHA/BHT.

4. Nông nghiệp và công nghệ mới nổi

Phụ gia thức ăn: cải thiện khả năng sinh sản và chức năng sinh sản của gia súc, gia cầm;

Đổi mới tá dược dược phẩm:

Vitamin E-TPGS (polyethylene glycol succinate): một dẫn xuất tan trong nước, được sử dụng như một chất hòa tan để cải thiện khả dụng sinh học của các loại thuốc khó tan;

Được ứng dụng trong các loại thuốc nhắm mục tiêu nano (như chế phẩm chống khối u).

Cách sử dụngWkiếm được of Dầu Vitamin E :

1. Liều lượng an toàn:

Dùng quá liều trong thời gian dài (>400mg/ngày) có thể gây đau đầu, tiêu chảy và làm tăng nguy cơ huyết khối;

Cần lưu ý sốc phản vệ khi tiêm tĩnh mạch (cảnh báo về hướng dẫn sửa đổi của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Trung Quốc năm 2018).

2. Thận trọng khi sử dụng ngoài da:

Da nhạy cảm cần thử nghiệm trên một vùng da nhỏ. Thoa quá nhiều có thể gây tắc nghẽn lỗ chân lông. Khuyến cáo sử dụng 1-2 lần một tuần;

Bệnh nhân bị nám da nên sử dụng kem chống nắng (SPF≥50) để tránh làm tình trạng nhạy cảm với ánh sáng trở nên trầm trọng hơn.

Đối tượng đặc biệt: Phụ nữ có thai và đang cho con bú nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

NEWGREEN Cung cấpDầu Vitamin E Bột

hình ảnh 3

 


Thời gian đăng: 17-07-2025