●Là gì Axit Caffeic?
Axit caffeic, tên hóa học là axit 3,4-dihydroxycinnamic (công thức phân tử C₉H₈O₄, số CAS 331-39-5), là một hợp chất axit phenolic tự nhiên được tìm thấy rộng rãi trong thực vật. Nó có dạng tinh thể màu vàng, ít tan trong nước lạnh, dễ tan trong nước nóng, etanol và etyl axetat, với nhiệt độ nóng chảy 194-213℃ (tùy thuộc vào quy trình), màu đỏ cam trong dung dịch kiềm và màu xanh lục đậm khi tiếp xúc với sắt (III) clorua.
Các nguồn khai thác cốt lõi bao gồm:
●Cây thuốc:Asteraceae Solidago, quế, bồ công anh (chứa axit caffeic ≥ 0,02%), thân rễ Ranunculaceae Cimicifuga;
●Tài nguyên trái cây và rau quả:vỏ chanh, quả việt quất, táo, bông cải xanh và các loại rau họ cải;
●Thành phần đồ uống:hạt cà phê (dưới dạng este của axit chlorogenic), rượu vang (kết hợp với axit tartaric).
Công nghệ hiện đại sử dụng công nghệ chiết xuất CO₂ siêu tới hạn hoặc công nghệ thủy phân sinh học bằng enzyme để tinh chế axit caffeic từ nguyên liệu thực vật, với độ tinh khiết hơn 98%, đạt tiêu chuẩn dược phẩm và mỹ phẩm.
● Những lợi ích của Axit Caffeic?
Axit caffeic thể hiện nhiều hoạt tính sinh học do cấu trúc hydroxyl o-diphenolic của nó:
1. Chất chống oxy hóa và chống viêm:
Nó có khả năng loại bỏ gốc tự do mạnh nhất trong số các axit cinnamic hydro hóa và hiệu quả của nó gấp 4 lần vitamin E. Nó ngăn chặn các phản ứng chuỗi peroxy hóa lipid bằng cách hình thành các cấu trúc quinone;
Ức chế tổng hợp leukotriene (điều hòa miễn dịch và viêm), làm giảm tổn thương DNA da do tia UV gây ra và giảm chỉ số ban đỏ tới 50%.
2. Bảo vệ chuyển hóa và tim mạch:
Axit caffeicỨc chế quá trình oxy hóa lipoprotein mật độ thấp (LDL) và làm giảm sự hình thành mảng xơ vữa động mạch;
Trong các thí nghiệm trên chuột về chế độ ăn nhiều chất béo, lượng mỡ tích tụ ở nội tạng giảm 30% và lượng triglyceride ở gan giảm 40%.
3. Bảo vệ thần kinh và chống khối u:
Tăng cường tín hiệu insulin ở hồi hải mã, cải thiện chức năng trí nhớ trong các mô hình bệnh Alzheimer và giảm lắng đọng protein β-amyloid;
Ức chế sự phát triển của tế bào ung thư xơ hóa và ức chế sự phát triển của khối u bằng cách giảm quá trình methyl hóa DNA.
4. Cầm máu và tăng bạch cầu:
Thuốc làm co mạch máu nhỏ và cải thiện chức năng của các yếu tố đông máu. Thuốc được sử dụng lâm sàng để cầm máu phẫu thuật và giảm bạch cầu sau hóa trị, với tỷ lệ hiệu quả trên 85%.
● Ứng dụng của Axit Caffeic ?
Ứng dụng của axit caffeic bao gồm nhiều lĩnh vực:
1. Y học:viên axit caffeic (cầm máu, tăng bạch cầu), thuốc chống khối u (thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II về axit succinic)
2. Mỹ phẩm:kem chống nắng (kẽm oxit hiệp đồng tăng chỉ số SPF), tinh chất làm trắng (ức chế tyrosinase, tỷ lệ ức chế melanin 80%)
3. Ngành công nghiệp thực phẩm:chất bảo quản tự nhiên (làm chậm quá trình oxy hóa lipid của cá), đồ uống chức năng (chống oxy hóa và chống viêm), sử dụng axit ascorbic có tác dụng hiệp đồng
4. Nông nghiệp và Bảo vệ Môi trường:thuốc trừ sâu sinh thái (ức chế protease của sâu đục quả bông), cải tạo len (tăng 75% tính chất chống oxy hóa)
●Quy định về sử dụng và an toànCủaAxit Caffeic
Liều dùng thuốc:Viên nén acid caffeic: 0,1-0,3g, uống 1 lần, ngày 3 lần, dùng trong 14 ngày, cần theo dõi số lượng tiểu cầu (giảm khi >100×10⁹/L, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng);
Chống chỉ định:Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và bệnh nhân bị tình trạng tăng đông máu; thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan và loét đường tiêu hóa.
Phụ gia mỹ phẩm:Thêm 0,5%-2% vào sản phẩm làm trắng, hòa tan trước trong etanol rồi thêm vào hỗn hợp nước để tránh vón cục.
Yêu cầu lưu trữ:được niêm phong ở nơi tối, bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8℃, có giá trị sử dụng trong 2 năm (các chế phẩm dạng lỏng cần được bảo vệ khỏi quá trình oxy hóa và phân hủy)
●NEWGREEN Cung cấpAxit CaffeicBột
Thời gian đăng: 23-07-2025