Newgreen Supply Pharmaceutical 99% Độ tinh khiết Metallothionein Bột Nguyên liệu Metallothionein Mt Thỏ Gan Kẽm Metallothionein

Mô tả sản phẩm
Metallothionein là một protein có trọng lượng phân tử thấp, có khả năng liên kết kim loại và đặc tính cảm ứng cao. [1] Các peptide ngắn giàu cysteine có ái lực cao với nhiều loại kim loại nặng. Đây là một protein có trọng lượng phân tử thấp và hàm lượng cysteine và kim loại cực kỳ cao. Các kim loại kết hợp chủ yếu là cadmium, đồng và kẽm, có mặt rộng rãi trong nhiều sinh vật, từ vi sinh vật đến con người, và cấu trúc của chúng được bảo tồn cao.
COA
| MẶT HÀNG | TIÊU CHUẨN | KẾT QUẢ KIỂM TRA |
| Xét nghiệm | 98% phút Metallothionein | Phù hợp |
| Màu sắc | Bột trắng | Phù hợp |
| Mùi | Không có mùi đặc biệt | Phù hợp |
| Kích thước hạt | 100% vượt qua 80mesh | Phù hợp |
| Mất mát khi sấy khô | ≤5,0% | 2,35% |
| Dư lượng | ≤1,0% | Phù hợp |
| Kim loại nặng | ≤10,0ppm | 7ppm |
| As | ≤2,0ppm | Phù hợp |
| Pb | ≤2,0ppm | Phù hợp |
| Dư lượng thuốc trừ sâu | Tiêu cực | Tiêu cực |
| Tổng số đĩa | ≤100cfu/g | Phù hợp |
| Nấm men và nấm mốc | ≤100cfu/g | Phù hợp |
| E.Coli | Tiêu cực | Tiêu cực |
| Vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tiêu cực |
| Phần kết luận | Phù hợp với Thông số kỹ thuật | |
| Kho | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao | |
| Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách | |
Chức năng
MT là một protein liên kết kim loại giàu cysteine. Nhóm sulfhydryl của nó có thể tạo phức chelat mạnh với các kim loại độc hại và bài tiết chúng ra khỏi cơ thể, do đó đạt được quá trình giải độc. [4] MT liên quan đến quá trình chuyển hóa các kim loại vết. Trong tất cả các mô của động vật có vú, MT-1 và MT-2 được biểu hiện hiệp đồng. MT-3 là một thành viên cụ thể của não trong họ này. Nó có thể liên kết với kẽm và đồng và có chức năng điều biến thần kinh và sinh lý thần kinh quan trọng. Các nghiên cứu trên nhiều sinh vật thủy sinh đã chỉ ra rằng MT đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa các nguyên tố kim loại cơ bản và có tác dụng ức chế và giải độc đối với các nguyên tố kim loại không cơ bản. MT có thể làm giảm hiệu quả độc tính của kim loại nặng đối với cơ thể bằng cách kết hợp với kim loại nặng và hiện là thuốc giải độc chelat sinh học lý tưởng nhất trong thực hành lâm sàng.
Bảo vệ môi trường
Tận dụng đặc tính kết hợp MT và kim loại, có thể lai tạo hoặc sử dụng kỹ thuật di truyền để thiết lập hệ thống biểu hiện MT cao nhằm kiểm soát ô nhiễm kim loại nặng. Theo báo cáo, thuốc lá được chuyển gen MT từ nấm men có thể làm tăng đáng kể khả năng hấp thụ Cu2 trong đất bị ô nhiễm, và phương pháp này có thể được sử dụng để xử lý các khu vực bị ô nhiễm kim loại nặng.
MT và khả năng chống bức xạ
Bức xạ ion hóa có thể sản sinh ra một lượng lớn gốc tự do, gây tổn hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ thể. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc uống MT có thể kéo dài thời gian sống sót của chuột tiếp xúc với bức xạ ion hóa liều cao một lần, đồng thời giảm thiểu tổn thương hệ miễn dịch do bức xạ ion hóa liều cao một lần và nhiều lần. MT uống có thể hấp thụ một lượng lớn Cys đi vào cơ thể. Nó cung cấp nguyên liệu thô để sửa chữa các liên kết disulfide bị phá vỡ bởi bức xạ trong cơ thể.
Bệnh MT và bệnh Parkinson (PD)
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng MT có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh. Các thí nghiệm đã chỉ ra rằng ở chuột chuyển gen, sự biểu hiện quá mức của MT-1 có thể làm thay đổi các triệu chứng của viêm não và thúc đẩy quá trình phục hồi não. Đây là một yếu tố bảo vệ trong tế bào thần kinh. Thông qua nghiên cứu mô hình đâm kim và mô hình thiếu máu cục bộ ở chuột, người ta thấy rằng MT-3 có liên quan đến việc phục hồi tổn thương hệ thần kinh trung ương. Bệnh PD là do sự kích thích các gốc tự do bởi 6-hydroxydopamine, và một số chất gây cảm ứng đồng dạng MT trong não, chẳng hạn như stress oxy hóa, cytokine và các quá trình viêm, có thể ngăn ngừa độc tính thần kinh này, không liên quan đến cơ chế thanh thải MT.
Ứng dụng
Metallothionein (MT) là một loại protein phân tử thấp giàu cysteine và kim loại. Nhờ khả năng liên kết với một lượng lớn ion kim loại và chức năng sinh lý đặc biệt, MT đã được chú ý nhiều hơn trong lĩnh vực hóa sinh. Lịch sử nghiên cứu về MT đã trải qua hơn 40 năm, và các nghiên cứu về cấu trúc, đặc điểm, điều hòa gen và chức năng sinh học của nó ngày càng được đào sâu. Triển vọng ứng dụng của MT rất rộng, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
1. Lĩnh vực y tế : MT chủ yếu được ứng dụng lâm sàng trong các bệnh tim mạch, mạch máu não và khối u, nhưng chưa được ứng dụng trong bệnh động kinh.
2. Phụ gia thực phẩm và mỹ phẩm : MT có thể được sử dụng làm phụ gia trong thực phẩm, thực phẩm bổ sung sức khỏe và mỹ phẩm để mang lại lợi ích bổ sung cho sức khỏe.
3. Thuốc thử công nghệ di truyền : Trong công nghệ di truyền, MT được sử dụng làm thuốc thử để thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.
4. Bảo vệ hóa chất và môi trường : MT cũng được sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ hóa chất và môi trường, ví dụ để loại bỏ kim loại có hại.
vật phẩm thí nghiệm nông nghiệp : MT có thể được sử dụng làm vật phẩm thử nghiệm trong các thí nghiệm nông nghiệp, đặc biệt là trong nghiên cứu về ô nhiễm kim loại nặng và khả năng chịu đựng kim loại nặng của thực vật.
5. Ngoài ra, MT còn có chức năng tham gia vào quá trình lưu trữ, vận chuyển và chuyển hóa các nguyên tố vi lượng kẽm và đồng, giải độc các kim loại nặng như cadmium, thủy ngân và chì, đối kháng bức xạ ion hóa và loại bỏ nhóm hydroxyl tự do. Các gen MT tự nhiên đã được nhân bản vào cây thuốc lá, cây dạ yến thảo và các loại cây trồng khác bằng kỹ thuật di truyền, và các cây chuyển gen này cho thấy khả năng kháng ô nhiễm cadmium cao. Nếu gen MT được chuyển vào cỏ ba lá và bèo tấm và trồng trên đất hoặc nước bị ô nhiễm cadmium và thủy ngân, nó có thể hấp thụ một lượng lớn kim loại độc hại trong đất và nước, đồng thời đóng vai trò loại bỏ các kim loại có hại.
Sản phẩm liên quan:
Nhà máy Newgreen còn cung cấp các loại axit amin sau:
Gói hàng & Giao hàng










