Thuốc nhuộm axit màu vàng chanh Tartazine 1934-21-0 Fd&C Vàng 5 Hòa tan trong nước

Mô tả sản phẩm
Màu vàng chanh là một trong ba màu cơ bản của chất tạo màu tổng hợp ăn được và cũng là chất tạo màu tổng hợp được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, được phép dùng làm chất tạo màu thực phẩm. Có thể dùng làm chất tạo màu thực phẩm, đồ uống, thuốc, thức ăn chăn nuôi và mỹ phẩm.
Là chất tạo màu thực phẩm, Trung Quốc quy định có thể sử dụng trong đồ uống nước ép (có hương vị), đồ uống có ga, rượu vang, mận xanh, tôm (có hương vị) thái lát, món ăn kèm tẩm ướp, kẹo lụa đỏ và xanh lá cây, bánh ngọt có màu và dưa hấu đóng hộp Chemicalbook, mức sử dụng tối đa là 0,1g/kg; Mức tiêu thụ tối đa trong đồ uống protein thực vật và đồ uống vi khuẩn axit lactic là 0,05g/kg; Lượng sử dụng tối đa trong kem là 0,02g/kg.
COA
| Mặt hàng | Thông số kỹ thuật | Kết quả |
| Vẻ bề ngoài | Bột màu vàng | Tuân thủ |
| Đặt hàng | Đặc điểm | Tuân thủ |
| Thử nghiệm (Carotene) | ≥60% | 60,6% |
| Đã nếm thử | Đặc điểm | Tuân thủ |
| Mất mát khi sấy khô | 4-7(%) | 4,12% |
| Tổng tro | Tối đa 8% | 4,85% |
| Kim loại nặng | ≤10(ppm) | Tuân thủ |
| Asen (As) | Tối đa 0,5ppm | Tuân thủ |
| Chì (Pb) | Tối đa 1ppm | Tuân thủ |
| Thủy ngân (Hg) | Tối đa 0,1ppm | Tuân thủ |
| Tổng số đĩa | Tối đa 10000cfu/g | 100cfu/g |
| Men và nấm mốc | Tối đa 100cfu/g | >20cfu/g |
| Vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tuân thủ |
| Vi khuẩn E.Coli. | Tiêu cực | Tuân thủ |
| tụ cầu khuẩn | Tiêu cực | Tuân thủ |
| Phần kết luận | Phù hợp với USP 41 | |
| Kho | Bảo quản nơi kín, nhiệt độ thấp và không có ánh nắng trực tiếp. | |
| Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách | |
Chức năng
Công dụng chính của bột citretin bao gồm tạo màu thực phẩm, chụp ảnh mô sinh học và phát hiện không xâm lấn.
1. Màu thực phẩm
Sắc tố vàng chanh là một loại sắc tố tổng hợp tan trong nước, có màu vàng tươi, được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, đồ uống, dược phẩm, mỹ phẩm, thức ăn chăn nuôi, thuốc lá, đồ chơi, vật liệu đóng gói thực phẩm và các loại phẩm màu khác. Nó cũng được sử dụng để nhuộm len và lụa, và để tạo màu hồ. Citretin an toàn khi sử dụng ở mức độ vừa phải và không gây nguy hiểm cho con người.
2. Hình ảnh mô sinh học
Vàng chanh cũng có những ứng dụng quan trọng trong chụp ảnh mô sinh học. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng việc thoa dung dịch vàng chanh lên lớp biểu bì của chuột thí nghiệm làm cho da và cơ trở nên trong suốt ở một phổ tần số cụ thể, cho thấy các cơ quan nội tạng. Phương pháp này có thể nâng cao đáng kể hiệu quả của một số kỹ thuật chụp ảnh mô sinh học, chẳng hạn như quan sát trực tiếp sự phân bố mạch máu trong não và cấu trúc sợi cơ 45. Nguyên lý của hiện tượng này là vàng chanh hòa tan trong nước của mô sinh học có thể làm tăng chiết suất của nước, do đó làm cho nó phù hợp hơn với lipid trong tế bào, giảm sự tán xạ ánh sáng .
3. Công nghệ phát hiện không xâm lấn
Ứng dụng của vàng chanh không chỉ giới hạn ở hình ảnh mô sinh học mà còn có thể phát triển các kỹ thuật phát hiện không xâm lấn mới. Bằng cách sử dụng dung dịch vàng chanh, hoạt động của các cơ quan nội tạng, chẳng hạn như nhu động ruột và hoạt động tim mạch, có thể được quan sát mà không cần xâm lấn da. Phương pháp này không xâm lấn và có thể đảo ngược, chỉ cần rửa sạch thuốc nhuộm bằng nước để khôi phục lại làn da mờ đục.
Ứng dụng
Màu vàng chanh là một loại màu thực phẩm tổng hợp, thuộc nhóm thuốc nhuộm azo, tên hóa học là benzophenone imide citrate. Màu vàng chanh đặc trưng của nó được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm, đồ uống, mỹ phẩm và dược phẩm với các vai trò và công dụng sau:
1. Ngành thực phẩm và đồ uống
Màu vàng chanh có thể được sử dụng làm chất tạo màu cho thực phẩm và đồ uống để tạo cho các sản phẩm có màu vàng chanh, chẳng hạn như đồ uống, kẹo, thạch, lon, kem, v.v.
2. Ngành công nghiệp mỹ phẩm
Màu vàng chanh có thể được sử dụng làm chất tạo màu trong mỹ phẩm để làm cho các sản phẩm có màu vàng chanh, chẳng hạn như son môi, sơn móng tay, phấn mắt, v.v.
3. Ngành dược phẩm
Màu vàng chanh có thể được sử dụng làm chất đánh dấu cho các sản phẩm dược phẩm để tạo cho sản phẩm có màu vàng chanh, chẳng hạn như thuốc uống dạng lỏng, viên nang, viên nén, v.v.
Sản phẩm liên quan
Gói hàng & Giao hàng










