Bột Climbazole CAS 38083-17-9 Climbazole đang bán trong kho để chăm sóc da

Mô tả sản phẩm
Climbazole là một thuốc kháng nấm tại chỗ thường được sử dụng trong điều trị nhiễm nấm da ở người như gàu và chàm. Climbazole đã cho thấy hiệu quả cao trong ống nghiệm và trên cơ thể sống đối với Pityrosporum ovale, loại nấm dường như đóng vai trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh của gàu. Cấu trúc hóa học và tính chất của nó tương tự như các thuốc diệt nấm khác như ketoconazole và miconazole.
COA
| MẶT HÀNG | TIÊU CHUẨN | KẾT QUẢ KIỂM TRA |
| Xét nghiệm | 99% | Phù hợp |
| Màu sắc | Bột trắng | Phù hợp |
| Mùi | Không có mùi đặc biệt | Phù hợp |
| Kích thước hạt | 100% vượt qua 80mesh | Phù hợp |
| Mất mát khi sấy khô | ≤5,0% | 2,35% |
| Dư lượng | ≤1,0% | Phù hợp |
| Kim loại nặng | ≤10,0ppm | 7ppm |
| As | ≤2,0ppm | Phù hợp |
| Pb | ≤2,0ppm | Phù hợp |
| Dư lượng thuốc trừ sâu | Tiêu cực | Tiêu cực |
| Tổng số đĩa | ≤100cfu/g | Phù hợp |
| Nấm men và nấm mốc | ≤100cfu/g | Phù hợp |
| E.Coli | Tiêu cực | Tiêu cực |
| Vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tiêu cực |
| Phần kết luận | Phù hợp với Thông số kỹ thuật | |
| Kho | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao | |
| Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách | |
Chức năng
1, Tác dụng kháng nấm: Có tác dụng ức chế và tiêu diệt nhiều loại nấm như nấm da, nấm candida,... bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp màng tế bào nấm, do đó có tác dụng kháng nấm.
2, Tác dụng chống viêm: có tác dụng chống viêm nhất định, có thể làm giảm tình trạng viêm da, mẩn đỏ và các triệu chứng khác, thúc đẩy quá trình lành vết thương.
3, Tác dụng chống ngứa: có thể làm giảm các triệu chứng ngứa da, giảm đau cho bệnh nhân.
4, ức chế vi khuẩn: Có tác dụng ức chế một số loại vi khuẩn, có thể hỗ trợ điều trị các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn.
5, tăng cường khả năng miễn dịch: có thể tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, cải thiện sức đề kháng của cơ thể với nấm và vi khuẩn.
Ứng dụng
1. Mỹ phẩm :Clomibazole là một chất bị hạn chế thuộc nhóm chất bảo quản nhân tạo và chất kháng khuẩn, với nồng độ tối đa cho phép là 0,5% trong mỹ phẩm. Nó có khả năng kháng nấm tốt, ức chế các loại bào tử nấm vảy nến hoặc nấm vảy nến ovalis gây gàu, cũng như nấm Candida albicans và nấm Trichophyton. Chlorimibazole loại bỏ các yếu tố bên ngoài gây gàu bằng cách diệt khuẩn và kìm khuẩn, mang lại hiệu quả giảm ngứa. Ngoài ra, nó ổn định trong môi trường axit và kiềm nhẹ, và có độ bền tốt với ánh sáng và nhiệt.
2. Dầu gội đầu:Clomibazole chủ yếu được sử dụng trong dầu gội trị gàu và điều trị nhiễm trùng gàu. Đây là một chất kháng khuẩn phổ rộng, có thể ức chế hiệu quả sự phát triển của vi khuẩn gàu và cải thiện các vấn đề về da đầu như gàu. Ngoài ra, clomibazole còn có tác dụng ức chế tiết bã nhờn và làm dịu ngứa da đầu.
3. Xà phòng và sữa tắm kháng khuẩn : Clomibazole cũng thường được sử dụng trong xà phòng kháng khuẩn và sữa tắm để ức chế sự phát triển của vi khuẩn và nấm, đồng thời giữ cho làn da khỏe mạnh.
4. Kem đánh răng, nước súc miệng có thuốc : Clomibazole được sử dụng trong các sản phẩm này để kháng khuẩn và kìm khuẩn nhằm giúp duy trì sức khỏe răng miệng .
5. Điều trị cường giáp :Clomibazole giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh cường giáp bằng cách ức chế quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp.
Sản phẩm liên quan
Nhà máy Newgreen còn cung cấp các loại axit amin sau:
Gói hàng & Giao hàng












